Bảo Hiểm Ô Tô PVI

bao-hiem-bat-buoc-pvi

Bảo hiểm ô tô PVI là chương trình bảo hiểm toàn diện dành cho chủ xe ô tô, bao gồm bảo hiểm thương tích cá nhân bắt buộc, bảo hiểm vật chất, bảo hiểm tai nạn lái xe và hành khách. Là chủ sở hữu phương tiện, bạn sẽ không thể lường trước được những tai nạn giao thông có thể xảy ra, gây thiệt hại về tính mạng, tài sản cho người đi đường và chính mình.

Bảo hiểm ô tô PVI sẽ đồng hành cùng bạn và giúp bạn tự tin trên mọi hành trình cùng chiếc xe thân yêu của mình. Hiện IBAOHIEM đang cung cấp một số sản phẩm bảo hiểm ô tô của Bảo hiểm PVI như: Bảo hiểm vật chất xe ô tô (hoặc bảo hiểm thân xe, bảo hiểm 2 chiều), bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe, bảo hiểm tai nạn lái xe, v.v.

A/ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ PVI

I/ Phạm vi bảo hiểm

1/ Trừ trường hợp xe bị hư hỏng thuộc các điểm loại trừ quy định tại Điều 11 và Điều 13 Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới (xem chi tiết tại đây: Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới), Bảo hiểm PVI có trách nhiệm bồi thường cho Chủ phương tiện/Người được bảo hiểm những thiệt hại vật chất gây ra do thiên tai, sự cố bất ngờ, không lường trước được… trong các trường hợp sau:

  • / Va chạm, va chạm (bao gồm cả va chạm với vật thể không phải là xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị vật khác đâm vào
  • / Hỏa hoạn, cháy, nổ
  • / Thiên tai bất khả kháng (bao gồm nhưng không giới hạn bão, lũ lụt, lũ lụt, sét đánh, giông bão, động đất, lở đất, sóng thần, v.v.)
  • / Mất toàn bộ xe do trộm, cướp
  • / Hành vi ác ý, cố ý phá hoại, nhưng không bao gồm hành vi ác ý, cố ý phá hoại của Chủ xe/Người đại diện hợp pháp của Chủ xe/Người được bảo hiểm, Người lái xe.

2/ Ngoài số tiền bồi thường thiệt hại cho xe, Bảo hiểm PVI còn thanh toán cho Chủ xe/Người thụ hưởng bảo hiểm những chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã bỏ ra để thực hiện công việc theo yêu cầu và hướng dẫn. Hướng dẫn của Bảo hiểm PVI khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm:

  • / Chi phí bảo vệ hiện trường, ngăn ngừa và hạn chế những tổn thất phát sinh thêm (bao gồm cả chi phí bảo vệ hiện trường…).
  • / Chi phí cứu hộ, vận chuyển xe bị hư hỏng đến nơi sửa chữa gần nhất tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.

bảo hiểm oto cùng gia đình

II/ Các điều khoản bổ sung:

1/ ĐKBS 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận

Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm và bồi thường cho các bộ phận xe bị mất hoặc bị đánh cắp mà không áp dụng các điểm loại trừ bảo hiểm tại Điểm 6 Điều 13 Quy tắc bảo hiểm. Giới hạn về số lần mất trộm hoặc thất lạc bộ phận được quy định như sau:

  • Được bồi thường tối đa 2 lần đối với thời hạn bảo hiểm một năm
  • Được bồi thường tối đa 3 lần đối với thời hạn bảo hiểm lớn hơn một năm
  • Không giới hạn đối với điều kiện về nơi đỗ xe

2/ Số đăng ký 006/XCG-PVI: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay thế

Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế các bộ phận hư hỏng của xe cơ giới trong phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng quy định về khấu hao phụ tùng, vật tư mới tại điểm 15.1.c.i Điều 15 Nguyên tắc bảo hiểm xe cơ giới tự nguyện.

3/Số đăng ký 007/XCG-PVI: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng

Chủ xe/Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu sửa chữa xe tại cơ sở sửa chữa chính hãng gần nhất trên lãnh thổ Việt Nam với chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý phù hợp với loại xe được bảo hiểm. bảo hiểm. Ngoài ra, chủ xe/Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu sửa chữa Xe tại các cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa hoặc thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng phù hợp với loại xe. loại xe được bảo hiểm.

4/ ĐKBS 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích

Quyền lợi bảo hiểm: Bảo hiểm PVI cung cấp bảo hiểm và bồi thường cho xe bị hư hỏng động cơ (thiệt hại do vào nước) do lỗi vô ý của người lái xe điều khiển xe vào đường ngập hoặc vùng ngập mà không áp dụng. Loại trừ bảo hiểm tại Điểm 3 Điều 13 Quy tắc bảo hiểm.

Bảo hiểm PVI sẽ chi trả chi phí cứu hộ phương tiện được bảo hiểm từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa phù hợp gần nhất nếu tổn thất đó thuộc phạm vi bảo hiểm.

Điều kiện bảo hiểm:

–        Áp dụng Mức khấu trừ riêng, cụ thể như sau:

  • Trường hợp tổn thất mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ cụm động cơ (không cung cấp từng bộ phận, chi tiết riêng lẻ), Bảo hiểm PVI chấp nhận giải quyết bồi thường với mức khấu trừ 10% số tiền bồi thường. Thông thường, toàn bộ bộ phận động cơ phải được thay thế (sau khi tính khấu hao trong trường hợp không tham gia bảo hiểm theo khoản bổ sung 006/XCG-PVI) dựa trên xác nhận của chính sách bán hàng của công ty. nhà sản xuất.
  • Các trường hợp khác: Bảo hiểm PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường hoặc 3.000.000 đồng/tổn thất, tùy theo mức nào lớn hơn.
STT LOẠI XE
(theo nhóm rủi ro/giá trị xe)
TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (%)
(Có VAT)
A Nhóm xe rủi ro thấp (Không KDVT)
1 Xe chở người, xe chở tiền 1,50
2 Xe hoạt động trong nội bộ cảng, kho công nghiệp, sân bay 1,40
3 Xe tập lái, dạy lái của các cơ sở được cấp phép theo quy định của Nhà nước (*) 1,55
4 Xe bán tải (pick-up) 1,70
5 Xe tải VAN; Các loại xe vừa chở người vừa chở hàng khác 1,95
6 Xe điện hoạt động trong sân Golf, khu du lịch 0,50
B Nhóm xe chuyên dụng (TCVN 7271)
1 Xe chở xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhựa đường, nhiên liệu 1,60
2 Xe tải gắn cẩu, xe gắn thiết bị khoan, xe cẩu tự hành (được phép lưu hành trên đường bộ), xe trộn/bơm bê tông 1,60
3 Xe cứu thương (**), cứu hỏa, xe thang, xe vệ sinh, xe quét đường, xe téc chở chất lỏng 1,60
C Nhóm xe rủi ro cao
C1. Xe tải
1 Xe ô tô vận tải hàng hóa; Xe không hoạt động trên công trường/khai trường/khu vực khai thác khoáng sản 1,70
2 Xe tải chở hàng đông lạnh/gắn thùng bảo ôn; Xe hoạt động trên công trường/khai trường/khu vực khai thác khoáng sản; Xe đầu kéo, xe chở hàng siêu trường, siêu trọng 2,60
3 Rơ mooc thông thường 1,10
4 Rơ mooc có gắn thiết bị chuyên dung; Rơ mooc chở hàng đông lạnh/gắn thùng bảo ôn; Rơ mooc ben tự đổ 2,00
C2. Xe kinh doanh vận tải chở người
1 Xe chở người theo hợp đồng dịch vụ 1,75
2 Xe buýt/xe khách nội tỉnh 1,60
3 Xe giường nằm/xe buýt/xe khách liên tỉnh, chay tuyến cố định 2,20
4 Xe taxi, xe cho thuê tự lái 3,50
5 Xe Taxi công nghệ kinh doanh Grap hoặc các loại hình tương tự 2,00

Lưu ý trên bảng biểu phí xe:

    • / Mức khấu trừ
      – Xe kinh doanh: 1.000.000đ/vụ
      – Xe không kinh doanh: 500.000đ/vụ
    • / Biểu phí theo quy tắc áp dụng cho xe sử dụng đến 3 năm, xe trên 3 năm tăng % phí theo số năm sử dụng.
      – Xe từ trên 03 – 06 năm: Tăng thêm 10%
      – Xe từ trên 06 – 10 năm: Tăng thêm 20%
      – Xe từ trên 10 – 15 năm: Tăng thêm 30%
      – Xe từ trên 15 – 20 năm: Tăng thêm 40%
      – Xe trên 21 năm vẫn bán, áp dụng tăng phí 50%.
    • / Xe tập lái, dạy lái của các cơ sở được cấp phép theo quy định của nhà nước (*): Phải cấp kèm ĐKBS 015/XCG-PVI
    • / Xe cứu thương (**): không bao gồm các trang thiết bị y tế trên xe.
    • / Phụ phí điều khoản bổ sung
    • – Điều khoản mất cắp: 0.2%
      • Đền bù tối đa 2 lần đối với hđ 1 năm
      • Đền bù tối đa 3 lần đối với hđ hơn 1 năm
      • Khấu trừ 20% ko thấp hơn 2.000.000đ

      – Điều khoản không khấu hao: Nhóm xe đến 3 năm 0%, xe trên 3 năm và tùy từng nhóm xe sẽ có tỉ lệ phí khác nhau

Thời gian sử dụng xe Tỉ lệ phụ phí
Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Đến 3 năm 0% 0% 0%
Xe từ trên
03 – 06 năm
0,10% 0,15% 0,20%
Xe từ trên
06 – 10 năm
0,15% 0,20% 0,30%
Xe từ trên
10 – 15 năm
0,20% Tối thiểu 0,40%
Trên 15 năm Tối thiểu 0,50%

– Điều khoản Gara chính hãng: Tỉ lệ phí dựa theo thời gian sử dụng của xe.

Thời gian sử dụng xe Tỉ lệ phụ phí
Đến 3 năm 0,1%
Xe từ trên
03 – 06 năm
0,2%
Xe từ trên
06 – 10 năm
0,3%
Trên 10 năm Tối thiểu 0.50%

Khách hàng được yêu cầu gara sửa chữa
* Note: Đối với gara khách hàng lựa chọn để sửa chữa, PVI chỉ duyệt giá phụ tùng đó theo giá trên thị trường, phần chênh khách hàng tự chi trả.
– Điều khoản thủy kích: 0.1%
+ Khấu trừ 10%: Lỗi do nhà sản xuất không cung cấp bộ tổng thành động cơ
+ Xe còn lại khấu trừ 20% không thấp hơn 3.000.000đ
+ Cấp cho dòng xe Đức (Mer, BMW, Volkwagen, Porsch..) trừ các dòng xe thể thao đa dụng SUV gầm cao có số năm sử dụng đến 6 năm; xe thuộc sở hữu của các doanh nghiệp/pháp nhân.

B/ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI TRÊN XE

Bảo hiểm PVI bồi thường cho trường hợp tử vong hay thương tật thân thể của Người được bảo hiểm khi đang ở trên xe hoặc đang lên, xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Rủi Ro Quyền Lợi
NĐBH bị tử vong do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm Bảo hiểm PVI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Chứng nhận bảo hiểm cho người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm
NĐBH bị thương tật vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm Bảo hiểm PVI sẽ trả tiền theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật”
Bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:
Số tiền bảo hiểm ≤ 100 triệu đồng Bảo hiểm PVI sẽ trả tiền theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật”
Số tiền bảo hiểm > 100 triệu đồng Bảo hiểm PVI sẽ thanh toán các chi phí y tế điều trị thương tật (bao gồm điều trị nội trú và ngoại trú) phát sinh theo chỉ định của bác sĩ/bệnh viện, cơ sở y tế và trợ cấp trong thời gian điều trị nội trú (0.1% Số tiền bảo hiểm và không quá 180 ngày/năm bảo hiểm).
Tổng số tiền chí trả tối đa không quá mức chi trả cho thương tật đó trong “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật”

C/ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIỚI

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới (TNDN) là loại hình bảo hiểm bắt buộc được Nhà nước quy định để bảo vệ cho bên thứ ba không may bị thiệt hại về tính mạng và tài sản do tai nạn giao thông. gây ra. Tất cả các chủ xe cơ giới là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam đều có trách nhiệm tham gia loại bảo hiểm này.

Quy định về Nguyên tắc, điều khoản, mức trách nhiệm và phí bảo hiểm được quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính, tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm phi con người Tất cả các công ty bảo hiểm nhân thọ phải bán bảo hiểm trách nhiệm cá nhân đối với chủ xe cơ giới theo Quy tắc này.

Phạm vi bảo hiểm

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

  • Về người : 100 triệu đồng/người/vụ.
  • Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ.

Quyền lợi bảo hiểm

  • Về thiệt hại về người: Bảo hiểm PVI bồi thường theo Bảng quy định về bồi thường thiệt hại về người tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Chính phủ. Tài chính.
  • Đối với thiệt hại về tài sản: Bảo hiểm PVI bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ sở hữu nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ việc.

Sau khi nhận được yêu cầu của bạn, chuyên viên tư vấn của baohiem.biz.vn sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn.
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã quan tâm đến sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi.

Link bài viết Bảo Hiểm Ô Tô PVI: https://baohiem.biz.vn/bao-hiem-o-to-pvi/